A. Về APP |
|
UPFOS | UPFOS là một phần mềm thông minh ERP (quản trị doanh nghiệp), hỗ trợ các nhà bán hàng quản lý tập trung đa sàn thương mại điện tử. |
UpfosChat | UpfosChat là công cụ hỗ trợ nhà bán hàng trò chuyện với người mua trên nhiều sàn, nhiều shop chỉ trong một giao diện. Nhà bán hàng có thể truy cập vào Seller Center ngay trên công cụ này. |
B. Tổng Quan |
|
Doanh thu hôm nay | Là tổng doanh thu của tất cả đơn hàng phát sinh từ 00:00:00 đến 23:59:59 ngày hôm nay. |
Lượng giao dịch hôm nay | Là tổng số đơn của tất cả đơn hàng phát sinh từ 00:00:00 đến 23:59:59 ngày hôm nay. |
Lượng người dùng giao dịch hôm nay | Là tổng số khách hàng phát sinh đơn hàng từ 00:00:00 đến 23:59:59 ngày hôm nay. |
Đơn giá khách hôm nay | Là đơn giá trung bình của 1 khách giao dịch trên tổng doanh thu của tất cả đơn hàng phát sinh từ 00:00:00 đến 23:59:59 ngày hôm nay. |
Đơn giá sản phẩm hôm nay | Là đơn giá trung bình của 1 sản phẩm trên tổng lượng giao dịch của tất cả đơn hàng phát sinh từ 00:00:00 đến 23:59:59 ngày hôm nay |
C. Quản lý sản phẩm |
|
Sản phẩm | Là sản phẩm vật lý thực tế của nhà bán hàng, giúp nhà bán hàng liên kết các sản phẩm cùng loại trên các sàn để dễ dàng quản lý tồn kho. |
Sản phẩm sàn | Danh sách sản phẩm trên sàn Thương mại điện tử |
Sản phẩm cửa hàng | Sản phẩm cửa hàng là hàng hóa được người bán quản lý và bán trên sàn TMĐT. Khi hoàn thành liên kết và ủy quyền cửa hàng trong Upfos, quá trình tải xuống sản phẩm sẽ tự động hoàn tất. UPFOS thông qua thông tin sản phẩm lấy từ sàn, sau đó tạo liên kết 1-1 với các sản phẩm trong hệ thống. Để sau khi tải đơn hàng xuống hệ thống UPFOS, bạn có thể tìm thấy sản phẩm hệ thống chính xác thông qua các điều kiện liên quan. |
Sản phẩm hệ thống | Danh sách sản phẩm trên hệ thống UPFOS Sản phẩm hệ thống là một trong những thông tin quan trọng, tính chuẩn xác của nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc xét duyệt các đơn hàng, tồn kho và độ chính xác của việc thống kê báo cáo. Sau khi liên kết cửa hàng thành công, các sản phẩm của hệ thống sẽ được tạo tự động. Chúng tôi cũng có thể thêm chức năng thêm các sản phẩm hệ thống thông qua tạo thủ công và nhập hàng loạt thông qua Excel. Một sản phẩm của hệ thống có thể được liên kết với nhiều sản phẩm cửa hàng. |
Tồn kho | Số lượng hàng hóa lưu kho mà nhà bán hàng nhập vào UPFOS |
Tồn kho âm | Số lượng hàng hóa lưu kho bán vượt số lượng thực tế mà nhà bán hàng nhập vào UPFOS. (Kích hoạt/ Tắt) |
Giá bán | Là giá mà người mua phải trả để mua sản phẩm. |
Nhà cung cấp | Là tổ chức hoặc cá nhân, tham gia cung ứng hàng hóa trên thị trường. |
Phân loại sản phẩm | Sản phẩm thông thường (Single) hoặc sản phẩm tổ hợp (Combo) |
Sản phẩm thông thường (Single) | Sản phẩm đơn lẻ |
Sản phẩm tổ hợp (Combo) | Kết hợp của nhiều sản phẩm đơn lẻ thông thường |
Trạng thái sản phẩm | Là trạng thái hiển thị sản phẩm trên hệ thống (Kích hoạt/Tắt). |
D. Quản lý đơn hàng |
|
Quản lý đơn hàng | Tổng hợp tất cả đơn hàng của các gian hàng đang được kết nối với UPFOS |
Chờ duyệt | Là danh sách những đơn hàng đang chờ nhà bán hàng xác nhận |
In | Là danh sách những đơn hàng đang chờ nhà bán hàng xử lý in (mã vận đơn, hóa đơn, phiếu giao hàng). |
Chờ giao hàng | Là danh sách những đơn hàng đã được xử lý bởi nhà bán hàng (đã duyệt và in) và đang chờ ĐVVC giao cho người mua. |
Sàn phát hàng | Trạng thái giao hàng của đơn vị vận chuyển trên sàn. (Chưa giao hàng/ Thành công / Thất bại) |
Trả hàng | Đơn hàng yêu cầu hoàn trả |
Tra cứu đơn hàng | Giúp theo dõi tra cứu và trạng thái các đơn hàng theo thông tin tìm kiếm |
Đơn chờ | Đơn đã xác nhận và đang chuẩn bị hàng |
Đơn chờ in | Đơn hàng đã xác nhận và đang chờ in |
Đơn sẵn sàng giao | Đơn hàng đã xác nhận và sẵn sàng giao hàng |
Mã giao dịch | Mã đơn hàng trên sàn |
Mã đơn hệ thống | Mã đơn hàng được tạo từ hệ thống UPFOS |
Tên thành viên | Tên giao dịch hoặc ID của khách hàng |
Sàn bán hàng | Sàn giao dịch thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo… |
Gian bán hàng | Thông tin về gian hàng của bạn trên các sàn TMĐT |
Tên kho | Tên của địa điểm kho hàng. Ví dụ: Kho chính miền Bắc, Kho chính miền Nam hoặc Kho Dịch vụ. |
Công ty vận chuyển | Tên đơn vị giao hàng sẽ thực hiện quy trình vận chuyển đơn hàng |
Thời gian thanh toán | Ngày giờ khách hàng thanh toán cho đơn hàng |
Ký hiệu đơn hàng | Tổng hợp các ký hiệu về: COD, hoàn tiền, đảm nhận toàn phần, đảm nhận một phần, thời gian hiệu lực, số tiền bất thường, nhà bán hàng liên hệ đơn vị vận chuyển, nhà kho cụ thể của cửa hàng, số lượng bán ra dự kiến, hết hàng. Các kí hiệu này giúp nhà bán hàng lưu ý với từng đơn hàng cụ thể. |
COD | Dịch vụ ship COD – Phát hàng thu tiền hộ |
Hoàn tiền | Đơn hàng khách yêu cầu hoàn tiền |
Drop-shipping toàn phần | Trường hợp Nhà Bán Hàng sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp hoặc nền tảng trung gian Drop-shipping cho toàn bộ sản phẩm trên sàn |
Drop-shipping 1 phần | Trường hợp Nhà Bán Hàng sử dụng kết hợp giữa sản phẩm riêng của shop và một phần sản phẩm của nhà cung cấp hoặc nền tảng trung gian Drop-shipping |
Số tiền bất thường | Số tiền hiển thị đơn hàng trên hệ thống không khớp với số tiền trên sàn |
Nhà kho cụ thể của cửa hàng | Địa chỉ kho hàng nơi đang cất trữ sản phẩm gian hàng |
Đơn đặt trước | Là đơn hàng áp dụng cho các sản phẩm đặt hàng trước |
Hết hàng | Sản phẩm ở trạng thái hết hàng |
Thời gian hàng đặt trước | Là thông tin thời gian chờ đối với trường hợp sản phẩm shop là hàng đặt trước |
Nguồn đơn đặt hàng Loại hình |
Là thông tin về nền tảng bán hàng (thể hiện bởi logo nền tảng) Loại hình có thể là: Đơn hàng/Đơn bù/Đơn đổi trả/... |
Tên nhân viên và cửa hàng | Là thông tin về nhân viên được phân quyền phụ trách đơn hàng và tên gian hàng |
Sản phẩm chưa chỉ định | Là mã sản phẩm thông thường/tổ hợp chưa được chỉ định |
Thời gian tạo | Là thời điểm đơn hàng được tạo ra |
Thời gian đặt hàng Thời gian thanh toán |
Thời gian bắt đầu và kết thúc của quy trình thanh toán đơn |
Giá trị đơn hàng | Là tổng giá trị đơn hàng (gồm VAT) và phí vận chuyển chưa chiết khấu (gồm VAT) |
E. Tồn kho |
|
Quản lý tồn kho | Là quản lý sản phẩm vật lý thực tế có trong kho của nhà bán hàng. |
Đơn đặt hàng (PO) | Đơn đặt hàng (PO) là một hợp đồng ràng buộc chính thức để mua hàng hóa hoặc dịch vụ và phải bao gồm tất cả các chi tiết về giao dịch của doanh nghiệp, bao gồm giá trên mỗi đơn vị hai bên mua bán đã đàm phán, cũng như số lượng của từng mặt hàng được mua, bao gồm các chi tiết như kiểu dáng, màu sắc… Nhiều đơn đặt hàng cũng chính thức hóa các điều khoản thanh toán và vận chuyển. Mỗi đơn đặt hàng nên được đánh số duy nhất để việc theo dõi các khoản thanh toán trong tương lai được dễ dàng hơn và khớp với hồ sơ vận chuyển. |
Nhập tồn kho | Là tạo phiếu nhập kho và tiến hành nhập tồn kho dựa trên đơn đặt hàng, chuyển đổi kho. |
Xuất tồn kho | Là tạo phiếu xuất kho và tiến hành xuất tồn kho dựa trên đơn hàng hoàn (sản phẩm lỗi), chuyển đổi kho. |
Kiểm tồn cuối kì | Là quá trình kiểm tra, so sánh và điều chỉnh sự chênh lệch giữa số lượng hàng hóa thực tế và số lượng được lưu trong sổ sách. |
Kiểm tồn sản phẩm | Là kiểm tra tồn kho thực tế của sản phẩm đang lưu kho trên hệ thống UPFOS. |
Hết hàng | Là danh sách sản phẩm kho hết hàng (tồn kho bằng 0). |
Tồn kho có thể bán | Là số tồn kho sản phẩm có thể bán trên sàn. Được tính = (Số lượng tồn tại kho) - (chiếm dụng có thể bán) |
Tồn kho có thể duyệt | Là số tồn kho sản phẩm có thể duyệt trên hệ thống. Được tính = (Số lượng tồn tại kho) - (chiếm dụng có thể duyệt) |
Số lượng tồn tại kho | Là số tồn kho sản phẩm thực tế có tại Kho. |
Số lượng đang điều chuyển | Là số tồn kho sản phẩm đang trong quá trình nhập/xuất kho |
Tồn kho an toàn | Là số tồn kho sản phẩm được nhà bán hàng giữ lại không bán để tránh trường hợp hết hàng. Tồn kho an toàn chỉ có tác dụng nếu sản phẩm kho có bật Đồng bộ tồn kho. |
Mã SPU | SPU = Standard Product Unit, là đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn. SPU là đơn vị nhỏ nhất trong thông tin sản phẩm. Nó là một tổ hợp các thông tin chuẩn hóa có thể tái sử dụng và dễ dàng tìm kiếm. Tổ hợp này đã mô tả các đặc tính của một sản phẩm. Có thể hiểu nôm na, các sản phẩm có cùng giá trị thuộc tính và đặc điểm có thể được gọi là SPU. |
Mã SKU | SKU = Stock Keeping Unit, là mã hàng hóa. Trong quản lý hàng hóa, SKU là một dạng quy ước giúp phân loại hàng hóa tồn kho bằng cách phân biệt với các sản phẩm giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí tự gồm số hoặc chữ. |
Mã vạch | Là một dãy ký tự có thể là số hoặc chữ số dùng để quản lý sản phẩm. |
Tên nhãn hiệu/thương hiệu | Là tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc các dấu hiệu khác giúp phân biệt một tổ chức hoặc một sản phẩm với đối thủ trong mắt của người tiêu dùng. |
Chiếm dụng có thể bán | Chiếm dụng có thể bán = (Số lượng tồn tại kho) - (Tồn kho có thể bán) |
Chiếm dụng có thể duyệt | Chiếm dụng có thể duyệt = (Số lượng tồn tại kho) - (Tồn kho có thể duyệt) |
Số tiền thanh toán | Phần thanh toán hiển thị áp dụng với khách hàng đã thanh toán cho đơn hàng. Trường hợp thanh toán sau khi nhận hàng, số tiền thanh toán sẽ hiển thị 0 |
Thuật Ngữ Trong UPFOS